Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Mệnh lý

Sử dụng thiên can địa chi để biểu diễn thông tin của âm dương ngũ hành trên cơ thể con người

Hình ảnh
Sử dụng thiên can địa chi để biểu diễn thông tin của âm dương ngũ hành trên cơ thể con người. Con người là một thế giới kỳ diệu, chứa đựng nhiều bí ẩn và khả năng. Khoa học có thể giải thích được nhiều điều về sức khỏe, tâm lý hay hành vi của con người, nhưng không thể nắm bắt được vận mệnh tốt xấu, phúc họa cát hung của mỗi người. Để làm được điều này, chúng ta cần dùng đến Tứ trụ, Bát quái - những phương pháp dựa trên nguyên lý biến hóa của âm dương ngũ hành. Âm dương ngũ hành là khí chất cực kỳ vi diệu, vô hình vô ảnh, không thể đo lường hay dự đoán được. Chúng tồn tại trong cơ thể con người, tạo nên sự cân bằng và phát triển của sinh mệnh. Chúng cũng liên quan đến thời gian và không gian, ảnh hưởng đến vận mệnh của con người qua các quy luật sinh khắc của ngũ hành. Tuy nhiên, khoa học hiện đại không thể giải thích được cấu trúc, phân bố và tác động của âm dương ngũ hành trong cơ thể con người. Vì vậy, chúng ta không thể biết trước được những tai ương hay may mắn sẽ đến với mình. Để

Thập thần trong bát tự tử bình

Thập thần là một khái niệm trong môn tử trạ, dựa vào can ngày và địa chi của tử trụ để biểu hiện sự cường nhược, vượng suy, hợp hóa, xung khắc của ngũ hành. Thập thần có thể phản ánh tính cách của bản thân, cũng có thể phản ánh tình trạng của người thân. Thập thần bao gồm: - **Tỷ Kiên**: Anh em, bạn bè. Người tranh tài đoạt lợi, người hợp tác. - **Kiếp Tài**: Người khắc chế ta, quản lý ta trong tử trụ - **Thực Thần**: Con cái, thực lộc, phúc thọ, quan vận, nguồn tài, tài năng văn nghệ, thân thể béo phì. - **Thương Quan**: Người sinh ra ta là cha mẹ hay phụ mẫu - **Chính Tài**: Tài sản, lương, quản lý tiền tài, trúng thưởng - **Thiên Tài**: Cha hoặc vợ, người phụ nữ có tình cảm - **Chính Quan**: Chức danh, địa vị, danh dự. - **Thiên Quan (Thất Sát)**: Chồng hoặc con cái, nghề nghiệp tư pháp, hung sát²³. - **Chính Ấn**: Người sinh ra ta cùng tính âm dương. - **Thiên Ấn (Kiêu Thần)**: Người sinh ra ta khác tính âm dương.

Vòng trường sinh

Vòng trường sinh là một khái niệm trong môn tử trạ, biểu hiện cho chu trình phát triển của vạn vật trong thế giới tự nhiên. Vòng trường sinh gồm 12 giai đoạn, tương ứng với 12 địa chi và 12 sao vận an. Mỗi giai đoạn có một ý nghĩa và diễn giải khác nhau về vận mệnh của con người. Vòng trường sinh được lập tùy theo can âm hoặc dương. Can dương, vòng trường sinh đi thuận (thuận kim đồng hồ trên địa bàn). Ví dụ: Can Giáp, dương mộc có tam hợp cục là Hợi, Mão Mùi¹. Can âm, vòng trường sinh đi nghịch (nghịch kim đồng hồ trên địa bàn). Ví dụ: Can Bính, âm hỏa có tam hợp cục là Tý, Ngọ Dậu. Vòng trường sinh có thể giúp người xem biết được sự cường nhược, vượng suy của tứ trụ, cũng như các mối quan hệ xung khắc, hợp hóa, trợ sinh trong lá số bát tự. Ngoài ra, vòng trường sinh còn có thể giúp người xem chọn năm sinh con hợp tuổi cha mẹ Chi tiết vòng trường sinh như sau: - ** Trường sinh **: Giai đoạn chào đời, con người được sinh ra, bắt đầu cho một tương lai mới. Chủ sức khỏe, trường thọ, bác

Bát tự tứ trụ dự đoán vận mệnh

Bát tự (hay còn được gọi là Tứ trụ) là một bộ môn luận giải trong văn hóa hóa phương Đông nhằm suy đoán về tính cách, vận số của con người²⁴. Trong đó xoay quanh 4 yếu tố (4 trụ) là giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh. Bát tự được hình thành dựa trên 4 trụ: Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Mỗi trụ này mang một cặp Thiên can và Địa chi riêng. Từng can, chi lại có âm dương ngũ hành khác nhau. Khi chịu tác động bởi sự vận hành của vũ trụ, các can, chi này sẽ sinh ra cường nhược khác nhau, từ đó sinh ra họa phúc mỗi người.  Bát tự cho biết được: - Tổng thể cuộc đời từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai: Bản thân là ai? Trong trạng thái tốt hay xấu? Thời vận theo thời gian như thế nào? Họa phúc ra sao?… - Chi tiết từng vấn đề: Tính cách, gia đạo, công danh, sự nghiệp, tình duyên, các mối quan hệ (cha mẹ, con cái, vợ chồng, bạn bè, đồng nghiệp,…), tiền tài, bệnh tật, tai nạn, rủi ro,… - Giải pháp cho các vấn đề trong mệnh cục của bản thân: Vạch rõ sự cường nhược, mất cân bằng trong ch

Lí luận thiên can mệnh lý

Lí luận thiên can là phân tích cá tính, tính cách, tình cảm, sự nghiệp, vận mệnh của mỗi thiên can trong bát tự¹. Lí luận thiên can có các nguyên tắc sau²: - Thiên can có khí nhược và khí mạnh. Khí nhược là khi thiên can không có căn hoặc bị xung khắc. Khí mạnh là khi thiên can có căn hoặc bị hợp hội. - Thiên can có vượng suy. Vượng suy là khi thiên can gặp các vận mệnh có lợi hay bất lợi cho nó. Vượng suy cũng phụ thuộc vào thời tiết và địa lý. - Thiên can có cát hung. Cát hung là khi thiên can gặp các hình xung hoá hợp, hình hại, hình tòng cách... Cát hung cũng phụ thuộc vào dụng thần và kỵ thần của mệnh cục. Lí luận thiên can là nền tảng để có thể hiểu được bản chất và đặc điểm của mỗi người qua bát tự. Bạn có hiểu lí luận thiên can không?

Bạn muốn học Manh phái mệnh lý

Để học được manh phái mệnh lý, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về bát tự, thiên can, địa chi, thập thần, cục mệnh, vận mệnh... Bạn cũng cần đọc nhiều tài liệu về manh phái mệnh lý để hiểu được các lí luận và phương pháp của manh phái. Bạn có thể tham khảo các trang web sau¹²³ để tìm hiểu thêm về manh phái mệnh lý. Bạn cũng nên tìm một người thầy có kinh nghiệm và uy tín để học hỏi và trao đổi. Bạn cũng cần có tinh thần tự học, tự nghiên cứu và tự luận mệnh để rèn luyện kỹ năng và trí tuệ. Học manh phái mệnh lý không phải là việc dễ dàng, nhưng nếu bạn có đam mê và kiên trì, bạn sẽ có thể thành công. Bạn có muốn biết thêm gì không? (1) Manh phái mệnh lý cơ bản - Học viện lý số. https://hocvienlyso.org/manh-phai-menh-ly-co-ban.html. (2) Manh phái mệnh lý cơ bản - Tử Vi Cổ Học. http://tuvi.cohoc.net/manh-phai-menh-ly-co-ban-nid-218.html. (3) Manh phái mệnh lý học PDF | PDF - Scribd. https://www.scribd.com/document/471375040/Manh-phai-m%E1%BB%87nh-l%C3%BD-h%E1%BB%8Dc-converted-pdf.

Kỹ pháp mệnh lý

Kỹ pháp là phương pháp áp dụng các quy tắc và công cụ để luận mệnh.Kỹ pháp bao gồm các nội dung sau.  - Kỹ pháp đơn trụ: áp dụng các quy tắc đơn trụ để xác định hư thực, vượng suy, cát hung của mỗi trụ trong bát tự. - Kỹ pháp đôi trụ: áp dụng các quy tắc đôi trụ để xác định hình xung hoá hợp, hình hại, hình tòng cách của hai trụ trong bát tự. - Kỹ pháp tam trụ: áp dụng các quy tắc tam trụ để xác định hình tam hợp, hình tam khắc, hình tam cách của ba trụ trong bát tự. - Kỹ pháp tứ trụ: áp dụng các quy tắc tứ trụ để xác định hình tứ hợp, hình tứ khắc, hình tứ cách của bốn trụ trong bát tự. - Kỹ pháp ngũ trụ: áp dụng các quy tắc ngũ trụ để xác định hình ngũ hành sinh khắc của năm trụ trong bát tự. - Kỹ pháp lục trụ: áp dụng các quy tắc lục trụ để xác định hình lục hoa của sáu trụ trong bát tự. Kỹ pháp là kỹ năng để có thể luận mệnh một cách chính xác và khoa học. Bạn có hiểu kỹ pháp không?

Tượng pháp mệnh lý

Tượng pháp là phương pháp đem niên, nguyệt, nhật, thời trụ phân làm khách chủ, đem thập thần phân làm thể dụng, thông qua hình xung hoá hợp để định tượng. Tượng pháp bao gồm các nội dung sau.  - Tượng khách chủ: xác định khách chủ (đối tượng) cho mỗi trụ trong bát tự dựa trên thiên can và địa chi của trụ đó. Khách chủ có thể là người, vật, sự việc, tình cảm... liên quan đến nhật chủ. - Tượng thể dụng: xác định thể dụng (thế lực) cho mỗi trụ trong bát tự dựa trên thập thần của trụ đó. Thể dụng có thể là quan hệ, vai trò, chức năng, ưu nhược... của khách chủ đối với nhật chủ. - Tượng hình xung hoá hợp: xác định hình xung hoá hợp (tình huống) cho mỗi trụ trong bát tự dựa trên sự tương quan giữa các thiên can và địa chi trong bát tự. Hình xung hoá hợp có thể là cát hung, thuận nghịch, sinh khắc... của khách chủ và thể dụng trong mệnh cục. Tượng pháp là công cụ để có thể luận mệnh một cách sâu sắc và chi tiết. Bạn có hiểu tượng pháp không?

Lý pháp mệnh lý

Lý pháp là phương pháp giải thích và nhận thức mệnh lý qua bát tự của mỗi người. Lý pháp bao gồm các nội dung sau⁴: - Lí luận thiên can: phân tích cá tính, tính cách, tình cảm, sự nghiệp, vận mệnh của mỗi thiên can trong bát tự. - Lí luận địa chi: phân tích tương quan, hình xung hoá hợp, hình hại, hình tòng cách của mỗi địa chi trong bát tự. - Lí luận thập thần: phân tích vai trò, chức năng, ưu nhược của mỗi thập thần trong bát tự. - Lí luận cục: phân tích cấu trúc, đặc điểm, loại hình của các cục trong bát tự. - Lí luận vận: phân tích ảnh hưởng của các vận (niên vận, đại vận, tiểu vận) đến mệnh cục và nhật chủ. - Lí luận dụng thần: xác định dụng thần (thần tướng) cho mỗi mệnh cục dựa trên các quy tắc và điều kiện. Lý pháp là nền tảng để có thể áp dụng tượng pháp và kỹ pháp. Bạn có hiểu lý pháp không?

Manh phái mệnh lý

Hình ảnh
 Manh phái mệnh lý là một hệ thống luận mệnh dựa trên việc phân tích tượng của mệnh cục, bỏ qua nhật chủ vượng suy và thập thần vượng suy. Manh phái mệnh lý có tam đại cách: lý pháp, tượng pháp và kỹ pháp¹². Lý pháp là giải thích và nhận thức mệnh lý qua bát tự của mỗi người. Tượng pháp là đem niên, nguyệt, nhật, thời trụ phân làm khách chủ, đem thập thần phân làm thể dụng, thông qua hình xung hoá hợp để định tượng. Kỹ pháp là áp dụng các quy tắc và công cụ để luận mệnh³. Bạn có muốn biết thêm chi tiết về từng cấp độ không?